Mục lục:

Robby Krieger Giá trị ròng: Wiki, Đã kết hôn, Gia đình, Đám cưới, Lương, Anh chị em
Robby Krieger Giá trị ròng: Wiki, Đã kết hôn, Gia đình, Đám cưới, Lương, Anh chị em

Video: Robby Krieger Giá trị ròng: Wiki, Đã kết hôn, Gia đình, Đám cưới, Lương, Anh chị em

Video: Robby Krieger Giá trị ròng: Wiki, Đã kết hôn, Gia đình, Đám cưới, Lương, Anh chị em
Video: Minecraft, Nhưng bqThanh là VUA GOLEM KHỔNG LỒ Troll Ốc... 2024, Có thể
Anonim

Giá trị ròng của Robby Krieger IV là 5 triệu đô la

Tiểu sử Wiki Robby Krieger IV

Robert Alan Krieger sinh ngày 8 tháng 1 năm 1946 tại Los Angeles, California Hoa Kỳ, là người gốc Do Thái. Robby là một ca sĩ, nhạc sĩ và nghệ sĩ guitar, được biết đến với vai trò là tay guitar của ban nhạc rock, The Doors. Anh ấy đã được giới thiệu vào Đại sảnh Danh vọng Rock; n’Roll và tất cả những nỗ lực của anh ấy đã giúp đưa giá trị ròng của anh ấy đến với vị trí như ngày hôm nay.

Robby Krieger giàu cỡ nào? Tính đến đầu năm 2017, các nguồn tin cho chúng tôi biết giá trị tài sản ròng là 5 triệu đô la, chủ yếu kiếm được thông qua sự nghiệp thành công trong ngành công nghiệp âm nhạc. Anh ấy chịu trách nhiệm đồng sáng tác nhiều bài hát của The Doors bao gồm “Light My Fire”, “Touch Me” và “Love Her Madly”. Tất cả những thành tựu này đã đảm bảo cho vị thế của sự giàu có của ông.

Robby Krieger Trị giá tài sản ròng 5 triệu đô la

Khi lớn lên, Robby được tiếp xúc với nhiều loại nhạc cổ điển và anh thấy mình thích âm nhạc của Peter and the Wolf, tìm thấy hứng thú với Fats Domino, Platters và Elvis Presley nhờ radio. Anh đã cố gắng học kèn từ năm 10 tuổi nhưng sau đó chuyển sang học piano. Anh ấy theo học trường Menlo, và trong thời gian ở đó, anh ấy đã tự học cách chơi guitar. Sau đó, anh ấy đến Puerto Vallarta và mua một cây đàn guitar ở đó và anh ấy đã theo học các bài học guitar trong vài tháng, bao gồm nhiều thể loại khác nhau. Sau khi trúng tuyển, anh theo học tại Đại học California, Santa Barbara, nơi anh sẽ tiếp tục nâng cao kỹ năng của mình.

Năm 1965, anh tham gia The Doors sau khi anh em của Ray Manzarek rời nhóm. Nhờ sở thích âm nhạc đa dạng và kỹ năng sáng tác nhạc của Krieger, Doors sẽ gặt hái được nhiều thành công trong suốt những năm 1960, làm tăng đáng kể giá trị tài sản ròng của ông. Anh ấy cũng thỉnh thoảng hát chính trong ban nhạc như trong các bài hát “Land Ho” và “Runnin’ Blue”. Anh cũng đã hát trong hai album cuối cùng của Doors - "Other Voices" và "Full Circle" - sau khi ca sĩ chính Jim Morrison qua đời. Nhóm tiếp tục hoạt động sau cái chết của Morrison, nhưng cuối cùng đã ngừng hoạt động vào năm 1973.

Robby sau đó thành lập Butts Band và tập trung nhiều hơn vào thể loại jazz-fusion. Anh thành công với tư cách là một nghệ sĩ guitar và sẽ phát hành một số album trong những năm 1970 và 1980, điều này tiếp tục nâng cao giá trị tài sản ròng của anh. Bản phát hành solo đầu tiên của anh ấy mang tên “Robbie Krieger & Friends” vào năm 1977. Năm 1982, anh ấy thực hiện một album với nhóm Acid Casualties mang tên “Panic Station”, và sau đó thành lập một bộ ba với Skip Van Winkle và Dale Alexander với tên gọi The Robby Krieger Organization. Năm 1996, sau đó ông thành lập một ban nhạc cùng với con trai mình tên là The Robby Krieger Band, và họ sẽ lưu diễn vòng quanh Bắc Mỹ và châu Âu. Năm 2002, Robby cùng với Ray Manzarek cải tổ trong ban nhạc mang tên Doors of the 21.

Họ đã phát hành một số bản cover, nhưng sau khi tranh chấp, họ đã đổi tên ban nhạc thành Manzarek-Krieger. Họ sẽ tiếp tục lưu diễn trong vài năm tới, phát hành một số album trực tiếp mà hầu hết đều là sự hợp tác. Một số dự án mới nhất của anh ấy bao gồm chuyến lưu diễn với The Roadhouse Rebels và một vở diễn trong album Fuel mang tên “Puppet Strings”. Giá trị ròng của anh ấy ít nhất là ổn định.

Đối với cuộc sống cá nhân của mình, ông đã kết hôn với Lynn từ năm 1972; con trai của họ là nghệ sĩ guitar Waylon Krieger. Ông sở hữu một số cây guitar mà hầu hết đều dễ nhận biết từ thời còn làm việc cho The Doors, một vài cây bao gồm Gibson Les Paul Custom năm 1954 được gọi là “Black Beauty” và National 1958 “Town & Country”.

Đề xuất: